Thực đơn
Chó_rừng Các loài chó rừngLoài | Tác giả tên ba phần | Mô tả | Khu vực sinh sống |
---|---|---|---|
Chó rừng vằn hông Canis adustus | Sundevall, 1847 | Chủ yếu sinh sống trong các vùng nhiều rừng che phủ. Đây là loài chó rừng hiền lành nhất và ít khi săn bắt các loài thú lớn.[7] | Trung Phi và Nam Phi |
Chó rừng lông vàng Canis aureus | Linnaeus, 1758 | Loài chó rừng to lớn, cân nặng nhất và cũng là loài chó rừng duy nhất có khu vực sinh sống nằm ở ngoài Châu Phi. Mặc dù chúng thường được xếp chung nhóm với các loài chó rừng khác, các kết quả nghiên cứu di truyền và hình thái cho thấy chó rừng lông vàng có quan hệ huyết thống gần gũi hơn với sói xám và chó sói đồng cỏ Bắc Mỹ.[8][9] | Bắc Phi, đông nam Châu Âu, Trung Đông, Tây Á và Nam Á |
Chó rừng lưng đen Canis mesomelas | Schreber, 1775 | Loài chó rừng kích thước nhỏ nhất và được xem là thành viên cổ xưa nhất của chi Chó.[10] Nó cũng là loài chó rừng hung hăng nhất, chúng được ghi nhận từng tấn công các loài thú có cân nặng lớn gấp nhiều lần và it has more quarrelsome intrapack relationships[11] | Nam Phi và vùng duyên hải phía Đông của Kenya, Somalia và Ethiopia |
Thực đơn
Chó_rừng Các loài chó rừngLiên quan
Chó rừng Chó rừng lông vàng Chó rừng vằn hông Chó rừng lưng đen Chó rừng hông sọc Chó rừng Sardegna Chó rừng Xiêm Chó rừng đỏ Ethiopia Chè rừng Chó Trùng KhánhTài liệu tham khảo
WikiPedia: Chó_rừng http://www.bartleby.com/61/23/J0002300.html http://www.etymonline.com/index.php?term=jackal http://www.nature.com/nature/journal/v438/n7069/pd... http://www.awf.org/content/wildlife/detail/jackal http://www.awf.org/wildlives/144 http://www.canids.org/species/Golden_jackal.pdf http://www.canids.org/species/coyote.pdf http://www.canids.org/species/side-striped_jackal.... http://www.holgerhomann.us/Thos_vs%20%20Canis.htm https://web.archive.org/web/20071215101101/http://...